Blue ocean

Gửi câu hỏi trực tuyến

Họ tên
Điện thoại
Email
Câu hỏi

SỰ KHÁC BIỆT GIỮA PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 1 VÀ PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 2

26/06/2021 13:59

 
 
Tiêu chí Phiếu lý lịch tư pháp số 1 Phiếu lý lịch tư pháp số 2
Mục đích - Dùng để quản lý nhân sự;
- Cung cấp thông tin cá nhân, tình trạng án tích… Trong một số trường hợp là thành phần bắt buộc cần phải có như làm thủ tục xin cấp hộ chiếu, hồ sơ xin việc, bổ sung thông tin tại các công ty, doanh nghiệp…
- Mục đích phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
- Biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
Nội dung 1. Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
2. Tình trạng án tích:
 
a) Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;
 
b) Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;
 
c) Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.
3. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
 
a) Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
 
b) Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
 
Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu thì nội dung quy định tại khoản này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.
 
=> Lý lịch tư pháp số 1 chỉ ghi những án tích chưa được xóa, còn đối với những án tích đã được xóa thì đều sẽ không được thể hiện trên Lý lịch tư pháp số 1
1. Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
 
2. Tình trạng án tích:
 
a) Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;
 
b) Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.
 
Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.
 
3. Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
 
a) Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
 
b) Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
 
=> Lý lịch tư pháp số 2 cập nhật tất cả về án tích của một người, bao gồm cả án tích đã được xóa, và án tích chưa được xóa.
Đối tượng được cấp 1. Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
2. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
1. Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
2. Cá nhân có yêu cầu cấp lý lịch tư pháp để biết về lý lịch tư pháp của mình.
Ủy quyền Cá nhân yêu cầu cấp lý lịch tư pháp số 1 có thể ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện thủ tục Cá nhân phải tự mình thực hiện thủ tục xin cấp lý lịch tư pháp số 2
 
Hồ sơ yêu cầu cấp lý lịch tư pháp - Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
-  Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
(trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.)
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp - Sở tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở tư pháp nơi tạm trú, trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
- Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia
- Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú
- Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia trong trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp; hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam
Gửi yêu cầu dịch vụ
Đăng ký dịch vụ ngay