Blue ocean

Gửi câu hỏi trực tuyến

Họ tên
Điện thoại
Email
Câu hỏi

Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất thông dụng, đảm bảo quyền lợi của các bên khi tham gia giao dịch

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------​***-------

   Hôm nay, ngày……. Tháng……. Năm…….tại địa chỉ: Tổ/khu phố….., xã/phường/thị trấn……, quận/huyện/TP……., tỉnh/thành phố. Chúng tôi gồm có:

Bên nhận cọc (sau đây gọi là Bên A):
         Ông (bà):……………………….......................Sinh ngày...............tháng........năm......................................
CMND/CCCD số:……………. do …………………cấp ngày ...../…../…..........................................................
         Nơi đăng ký HKTT:......................................................................................................................................
         Chỗ ỏ hiện tại:………………………………………………………...........................................................
Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):
        
 Ông (bà):……………………….......................Sinh ngày...............tháng........năm......................................
CMND/CCCD số:……………. do …………………cấp ngày ...../…../…..........................................................
         Nơi đăng ký HKTT:......................................................................................................................................
         Chỗ ỏ hiện tại:………………………………………………………...........................................................

TRÊN CƠ SỞ:

  1. Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

  2. Bên B là đối tượng thỏa mãn điều kiện được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật hiện hành, sau khi đã tìm hiểu và hiểu rõ các vấn đề liên quan đến Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cũng như việc ký kết và thực hiện Hợp đồng này, mong muốn ký kết Hợp đồng này để đảm bảo việc ký kết và thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

DO ĐÓ, NAY HAI BÊN THỎA THUẬN NHƯ SAU:
ĐIỀU 1: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

Bên B, bằng Hợp đồng này, đồng ý đặt cọc cho Bên A theo quy định tại Điều 2 của Hợp đồng và Bên A đồng ý nhận đặt cọc từ Bên B để đảm bảo cho việc ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
1. Bằng việc đặt cọc này, Bên B cam kết nhận chuyển quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bên A theo đúng các nội dung thỏa thuận nêu tại khoản 3 của Điều này.
2.  Bằng việc nhận đặt cọc này, Bên A cam kết sẽ chuyển quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu/sử dụng hợp pháp của mình cho Bên B theo đúng các nội dung thỏa thuận nêu tại khoản 3 của Điều này.
3. Bên A và Bên B sẽ thực hiện nhận chuyển nhượng và chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thông qua Hợp đồng chuyển nhượng Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất với các nội dung như sau:
3.1.   Đối tượng chuyển nhượng
Bên A là chủ sử dụng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” số…………….  Do ...................... cấp ngày...../...../.....
Thực trạng thửa đất được thể hiện cụ thể như sau:
1. Thửa đất:
 a. Thửa đất số:               ,tờ bản đồ số:  

  1. Địa chỉ:)

      c. Diện tích:.....................  (bằng chữ:..............................);

  1. Hình thức sử dụng:  Riêng: ........... m2;              Chung: ............m2;

đ. Mục đích sử dụng:
e. Thời hạn sử dụng: 
g. Nguồn gốc sử dụng:
2. Nhà ở:
3. Công trình xây dựng khác:
4. Rừng sản xuất là rừng trồng:
5. Câu lâu năm: 
6: Chi chú: 
3.2.   Giá chuyển nhượng:
-    Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ...............

(Bằng chữ: ............................... ........................................................................................................đồng Việt Nam)
-    Tổng giá trị hợp đồng là: ............................. đồng
(Bằng chữ....................................... đồng Việt Nam)
3.3.      Thanh toán:
Bên A sẽ thanh toán cho Bên B tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất ngay tại thời điểm hoàn tất thủ tục Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hoặc một thời hạn khác do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng.
3.4.      Bàn giao đất, đăng ký quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất:
a) Bên A có nghĩa vụ bàn giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại điểm 3.1 của Khoản này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất được ký kết, hoặc một thời điểm khác do hai bên thỏa thuận.
b) Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền để đứng tên B theo quy định của pháp luật.
3.5.      Trách nhiệm nộp thuế, phí, lệ phí và các chi phí phát sinh:
Tất cả các khoản thuế, lệ phí và chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do Bên B (Bên nhận chuyển nhượng) chịu trách nhiệm nộp.
4.  Tất cả các nội dung nêu tại khoản 3 Điều này sẽ được chi tiết hóa tại Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất mà hai bên sẽ ký kết.

ĐIỀU 2: TIỀN ĐẶT CỌC VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TIỀN ĐẶT CỌC

  1. Tiền đặt cọc tại hợp đồng này là một phần giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

  2. Tiền đặt cọc được hai Bên thống nhất như sau: bên B sẽ đặt cọc cho bên A tại thời điểm ký hợp đồng đặt cọc là: ....................... đồng (Bằng chữ: ........................... đồng Việt Nam).

  3.  Tiền Đặt Cọc sẽ được Bên B thanh toán bằng tiền mặt ngay tại thời điểm ký hợp đồng này với phương thức như sau:

          Bên B thanh toán cho bên A với số tiền: ........................... đồng (Bằng chữ: .................) bằng hình thức tiền mặt/ chuyển khoản.

ĐIỀU 3: KÝ KẾT HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT.

  1. Trong vòng 8  ngày kể từ ngày ký văn bản hợp đồng đặt cọc này bên A sẽ cùng với bên B đến Văn phòng Công chứng/ UBND  để thực hiện việc Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất  và tài sản gắn liền với đất.

  2. Tiền Đặt Cọc mà Bên B đã thanh toán theo Hợp đồng này sẽ tự động được chuyển thành tiền thanh toán của Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

  3. Bên B có trách nhiệm thanh toán Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất còn lại của Hợp Đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất dựa trên cơ sở Hợp đồng này và/hoặc thỏa thuận của hai Bên (nếu có).

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN

  1. Trách nhiệm của Bên A

  1. Bên A cam kết đủ điều kiện để ký kết và thực hiện Hợp đồng này.

  2. Bên A cam kết sử dụng Tiền Đặt Cọc đã nhận từ Bên B vào đúng mục đích quy định tại Hợp đồng này.

    1. Trách nhiệm của Bên B

  1. Bên B đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của pháp luật hiện hành về việc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

  2. Bên B tuân thủ nghĩa vụ thanh toán của mình và các nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất..

  3. Bên B đảm bảo ký kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo đúng quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này; đảm bảo cung cấp đầy đủ các giấy tờ và thực hiện các công việc cần thiết theo yêu cầu của Bên A để chứng minh đủ điều kiện sở hữu quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trước khi thực hiện ký kết Hợp Đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

  4. Bên B cam kết bảo mật bất kỳ thông tin nào mà Bên B biết được và/hoặc được Bên A cung cấp liên quan đến Hợp đồng này, trừ khi việc tiết lộ được thực hiện:

  1. Với sự đồng ý của Bên A;

  2. Theo lệnh của Tòa án hoặc theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 5: VI PHẠM HỢP ĐỒNG

  1. Trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng này mà không do lỗi của Bên B hoặc không do sự kiện bất khả kháng thì Bên A có trách nhiệm hoàn lại Tiền Đặt Cọc mà Bên A đã nhận từ Bên B và bị phạt một khoản bằng gấp đôi số Tiền Đặt Cọc mà Bên A đã thực nhận từ Bên B.

  2. Trường hợp Bên B đã thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ theo Hợp đồng này và Bên A đã có thông báo việc ký kết chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nhưng đối tượng chuyển nhượng không theo đúng quy định tại Hợp đồng này thì Bên B có quyền lựa chọn một trong hai phương thức sau:

  1. Thanh lý Hợp đồng này và Bên A sẽ hoàn trả toàn bộ Tiền Đặt Cọc mà Bên A đã nhận cộng với tiền phạt cọc gấp đôi số tiền bên B đã thanh toán cho bên A.; hoặc

  2. Ký kết Hợp Đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất với đối tượng chuyển nhượng thay đổi theo đề xuất của Bên A.

    1. Trường hợp: (i) Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng này; hoặc (ii) đến ngày ký kết Hợp Đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất mà Bên B không thực hiện ký kết; hoặc (iii) đến ngày ký kết Hợp Đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất mà Bên B không cung cấp các tài liệu , giấy tờ cần thiết chứng minh đủ điều kiện ký kết Hợp Đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo đúng thời gian quy định Hợp đồng này; (iv) hoặc vì các lỗi khác của Bên B dẫn đến hai Bên không thể ký kết Hợp Đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, Bên A đương nhiên hiểu và Bên B thừa nhận rằng, Bên B đã đơn phương chấm dứt Hợp đồng này.

ĐIỀU 6: THÔNG BÁO

  1. Trường hợp Bên B có từ 02 (hai) chủ thể trở lên, mọi dẫn chiếu đến Bên B trong Hợp đồng này có nghĩa là dẫn chiếu đến từng người/ từng chủ thể của Bên B. Để thuận tiện, những người thuộc Bên B tại đây đồng ý ủy quyền cho người được nêu tên đầu tiên thuộc Bên B là người đại diện theo ủy quyền để nhận các thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch với Bên A liên quan đến Hợp đồng này.

  2. Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch mà một Bên gửi cho Bên còn lại theo Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và gửi đến Bên còn lại như địa chỉ liên hệ đã nêu ở phần đầu Hợp đồng này.

  3. Mỗi Bên phải thông báo ngay cho Bên còn lại sự thay đổi địa chỉ (nếu có) để được loại trừ lỗi trong trường hợp không nhận được thông báo.

  4. Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch mà một Bên gửi theo Hợp đồng này được xem là Bên còn lại nhận được:

  1. Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay có ký biên nhận; hoặc

  2.  Vào ngày người gửi nhận được báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi bằng fax; hoặc

  3. Vào ngày thứ hai kể từ ngày đống dấu bưu điện trong trường hợp thư chuyển phát nhanh hoặc thư bảo đảm.

ĐIỀU 7: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

  1.  Hai Bên nhất trí thỏa thuận rẳng sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được, không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép và không phải là kết quả của hành vi vi phạm pháp luật của một Bên, bao gồm nhưng không giới hạn một trong các trường hợp sau:

  1. Không bên nào sẽ chịu trách nhiệm cho bất cứ sự chậm trễ hay vi phạm nào trong việc thực hiện bất cứ phần nào của bản hợp đồng này trong trường hợp những chậm trễ hay vi phạm đó bị gây ra bởi cháy nổ, bão lụt, chiến tranh, cấm vận, yêu cầu của chính phủ, quân đội, thiên tai, hay các nguyên nhân khác tương tự vượt khỏi tầm kiểm soát của mỗi bên và không có lỗi hay cẩu thả của bên chậm trễ hay vi phạm. Bên chịu ảnh hưởng sẽ thông báo cho bên kia bằng văn bản trong mười (10) ngày sau khi sự bắt đầu của bất cứ nguyên nhân nào kể trên sẽ tác động lên việc thực  hiện. Mặc dù vậy, nếu việc thực thi hợp đồng của một bên bị chậm trễ trong một thời hạn quá ba mươi (30) ngày từ ngày bên kia nhận được thông báo theo điều khoản này, bên không bị ảnh hưởng sẽ có quyền, không có bất cứ trách nhiệm nào với bên kia, chấm dứt bản hợp đồng này.

  2. Sự kiện chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định.

    1. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng. Khó khăn về tài chính phải được cơ quan có thẩm quyền quyết định là tòa án.

    2. Việc Bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình theo quy định tại Hợp đồng này sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo Hợp đồng và không phải là cơ sở để Bên còn lại có quyền chấm dứt Hợp đồng này nếu Bên bị tác động dẫ thông báo cho Bên còn lại trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng.

ĐIỀU 8: CÁC QUY ĐỊNH KHÁC

  1. Hợp đồng này chỉ có hiệu lực kể từ ngày ký và khi Bên B đã thanh toán đủ tiền đặt cọc theo quy định tại điều 2 của Hợp đồng này

  2. Mọi sửa đổi và bổ sung đối với Hợp đồng này chỉ có hiệu lực khi được thực hiện bằng văn bản và đã được hai Bên ký kết.

  3. Nếu có điều khoản hoặc quy định nào trong Hợp đồng bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác định là vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không có hiệu lực thì cũng không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản và/ hoặc nội dung còn lại, hai Bên sẽ thỏa thuận để sửa đổi điều khoản hoặc quy định đó cho phù hợp với ý chí hai Bên và quy định pháp luật trong thời gian sớm nhất. Hai Bên sẽ tiếp tục và không làm gián đoạn vệc thực hiện các điều khoản, quy định khác vẫn đang có giá trị của Hợp đồng.

  4. Việc bất kỳ Bên nào không yêu cầu Bên còn lại thực hiện một nghĩa vụ tại một thời điểm không được xem là tiếp tục miễn cho Bên còn lại khỏi thực hiện nghĩa vụ đó về sau. Việc bất kỳ Bên nào chấp nhận bất kỳ khoản thanh toán nào cũng không được xem là Bên đó sẽ từ bỏ quyền tiến hành các biện pháp xử lý theo quy định tại Hợp đồng đối với bất kỳ vi phạm nào của Bên còn lại.

  5. Hai Bên cam kết thực hiệ đúng các quy định trong Hợp đồng. Trường hợp có tranh chấp phát sinh, hai Bên phải thiện chí hợp tác cùng nhau giải quyết trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau, thông qua việc thương lượng. Trường hợp hai Bên không tự giải quyết được, vụ việc sẽ do Tòa án hai bên thống nhất lựa chọn là tòa án nơi bên B cư trú. Bên thua kiện trong bất cứ tranh chấp nào phát sinh  theo hợp đồng này sẽ phải trả tất cả các chi phí và phí tổn, bao gồm phí luật sư, phí làm chứng chuyên gia mà bên thắng kiện phải chịu trong quá trình giải quyết tranh chấp đó.

  6. Hợp đồng này được lập thành 03 (ba) bản gốc bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, Bên A sẽ giữ 01 (một) bản gốc và Bên B sẽ giữ 01(một) bản gốc.  Văn phòng công chứng/ UBND nơi công chứng hợp đồng giữ 01 (một) bản  gốc.

                          ĐẠI DIỆN BÊN   A                                                                  ĐẠI DIỆN BÊN   B