Blue ocean

Gửi câu hỏi trực tuyến

Họ tên
Điện thoại
Email
Câu hỏi

Điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -  Hạnh phúc
----------***---------
 
ĐIỀU LỆ
CÔNG TY TNHH ………………………
Căn cứ:
- Luật Doanh Nghiệp số: 68/2014/QH13 được Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp.
CHƯƠNG I  QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Loại hình, Tên gọi, trụ sở chính Công ty.
1.1 Công ty ………………………………………….. là công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên, số lượng thành viên không vượt quá 50, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
1.2  Tên Công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: …………………………………………………………
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài:  …………………………………………………
Tên công ty viết tắt : ………………………………………………………………………
1.3 Địa chỉ trụ sở chính
…………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………              
Email: ……………………………
Điều 2. Ngành nghề kinh doanh
2.1  Mục tiêu hoạt động của Công ty:
a.  Không ngừng phát triển các hoạt động kinh doanh, dịch vụ của Công ty nhằm tối đa hóa các nguồn lợi nhuận có được vì lợi ích chung của của Công ty và lợi ích của các thành viên;
b. Cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao thu nhập và đời sống của người lao động trong Công ty;
2.2 Ngành nghề kinh doanh
Công ty kinh doanh những ngành nghề sau:
STT Ngành nghề Mã ngành Ngành nghê kinh doanh chính
  1.  
     
  1.  
     
  1.  
     
  1.  
     
  1.  
     
  1.  
     
  1.  
     
  1.  
     
  1.  
     
 
Khi cần thiết Hội đồng thành viên quyết định việc mở rộng các ngành nghề kinh doanh của Công ty phù hợp với qui định của pháp luật.
2.3. Công ty được phép kinh doanh các ngành nghề mà pháp luật không cấm nhưng phải phù hợp với nhu cầu thực tế của Công ty nhằm đạt hiệu quả kinh tế tốt nhất.
Điều 3. Thành viên công ty
3.1  ………………………….                                                    Giới tính: ...........
Sinh ngày: ....................                    Dân tộc: …………         Quốc tịch: Việt Nam
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân                                        □  Căn cước công dân
□ Hộ chiếu                                                                □ Loại khác (ghi rõ):          
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ……………….               Ngày cấp: ……………….
Nơi cấp: …………………………………………..
Nơi đăng ký HKTT: …………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………
3.2  ……………………………                                                 Giới tính: .......
Sinh ngày: ....................                    Dân tộc: …………         Quốc tịch: Việt Nam
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân                                        □  Căn cước công dân
□ Hộ chiếu                                                                □ Loại khác (ghi rõ):          
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ……………….               Ngày cấp: ……………….
Nơi cấp: …………………………………………..
Nơi đăng ký HKTT: …………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………
Điều 4. Vốn điều lệ.
4.1.  Vốn Điều lệ của công ty là : ……………….. đồng (................................. đồng)
4.2.  Phần vốn góp và giá trị vốn của các thành viên:
STT Tên thành viên Phần vốn góp Tỷ lệ % Hình thức góp vốn
1 ……………… …………….. ………. Bằng tiền mặt
2 ……………… ……………. ……… Bằng tiền mặt
  Tổng …………….. 100  
 
 
Thời hạn góp vốn:   ......../......./202..
Điều 5. Sổ đăng ký thành viên
5.1. Khi góp đủ giá trị phần vốn góp, Thành viên được ghi vào sổ thành viên công ty;
5.2. Công ty lập sổ đăng ký thành viên sau khi được cấp đăng ký kinh doanh. Sổ đăng ký thành viên có các nội dung chủ yếu sau đây:
a. Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, số quyết định thành lập hoặc mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;
c. Phần vốn góp, giá trị vốn đã góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn của từng thành viên;
d. Chữ ký của thành viên là cá nhân hoặc của người đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức;
đ. Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên.
5.3. Sổ đăng ký thành viên được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của thành viên công ty
6.1. Thành viên công ty có quyền:
a.  Tham dự họp Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.
b. Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp;
c. Kiểm tra, xem xét, tra cứu, sao chép hoặc trích lục sổ đăng ký thành viên, số ghi chép và theo dõi các giao dịch, số kế toán, báo cáo tài chính hàng năm, sổ biên bản họp Hội đồng thành viên các giấy tờ và tài liệu khác của công ty;
d. Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính;
đ. Được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản.;
e. Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ.;
g. Tự mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch HĐTV, người đại diện theo pháp luật và cán bộ quản lý khác theo quy định của pháp luật;
h. Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ, tặng cho và cách khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;
i. Thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu từ 10% vốn Điều lệ trở lên còn có thêm các quyền sau đây trừ trường hợp qui định tại điểm k khoản 6.1 điều này, có quyền yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền; Kiểm tra, xem xét, tra cứu sổ ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm; Kiểm tra, xem xét, tra cứu và sao chụp sổ đăng ký thành viên, biên bản họp và nghị quyết của Hội đồng thành viên và các hồ sơ khác của công ty; Yêu cầu Tòa án hủy bỏ nghị quyết của Hội đồng thành viên trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc họp Hội đồng thành viên, nếu trình tự, thủ tục, điều kiện cuộc họp hoặc nội dung nghị quyết đó không thực hiện đúng hoặc không phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp.
k. Trường hợp công ty có một thành viên sở hữu trên 90% vốn điều lệ theo quy định tại điểm i Điều này thì nhóm thành viên còn lại đương nhiên có quyền theo quy định tại điểm i Điều này.;
6.2. Nghĩa vụ của thành viên công ty:
a. Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty, Không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp qui định tại các điều 22, 23, 24 và 26 của Điều lệ này;
b. Tuân thủ Điều lệ này;
c. Chấp hành quyết định của Hội đồng thành viên;
d. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty để thực hiện các hành vi sau đây:
i) Vi phạm pháp luật;
ii) Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho người khác;
iii) Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty.
CHƯƠNG II  CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY
Điều 7. Hội đồng thành viên
7.1.  Hội đồng thành viên gồm tất cả các thành viên công ty, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty.
7.2. Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
a.  Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
b. Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn;
c. Quyết định dự án đầu tư phát triển của công ty;
d. Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ; thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty;
đ.  Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, ký và chấm dứt hợp đồng đối với giám đốc, Kế toán trưởng.
e. Quyết định mức lương, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Kế toán trưởng;
g. Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty;
h. Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty;
i. Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện;
k. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
l. Quyết định tổ chức lại công ty;
m. Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty;
Điều 8. Người đại diện theo uỷ quyền
8.1. Việc chỉ định người đại diện theo uỷ quyền phải bằng văn bản, được thông báo đến công ty và cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày chỉ định. Thông báo phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a. Tên, địa chỉ trụ sở chính, quốc tịch, số và ngày quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh;
b. Tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
c. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch số giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền được chỉ định;
d. Thời hạn uỷ quyền;
đ. Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của thành viên, của người đại diện theo uỷ quyền của thành viên.
8.2. Người đại diên theo uỷ quyền phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a. Đủ năng lực hành vi dân sự;
b. Không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp;
c. Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh hoặc trong nghành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty;
8.3. Người đại diện theo uỷ quyền nhân danh thành viên thực hiện các quyền và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên theo qui định của điều lệ này. Mọi hạn chế của  thành viên đối với người đại diện theo uỷ quyền của mình trong việc thực hiện các quyền thành viên thông qua Hội đồng thành viên đều không có hiệu lực pháp lý đối với bên thứ ba.
8.4. Người đại diện theo uỷ quyền có nghĩa vụ tham gia đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng thành viên; thực hiện các quyền và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất, bảo vệ tối đa lợi ích hợp pháp của thành viên và công ty.
8.5. Người đại diên theo uỷ quyền có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp được uỷ quyền.
Điều 9. Chủ tịch Hội đồng thành viên
9.1. Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể kiêm Giám đốc công ty.
9.2.   Chủ tịch Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
a. Chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên;
b. Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến các thành viên;
c. Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên;
d. Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng thành viên;
đ. Thay mặt Hội đồng thành viên ký các nghị quyết của Hội đồng thành viên;
9.3. Nhiệm kỳ của chủ tịch Hội đồng thành viên không quá năm năm. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
9.4. Trường hợp vắng mặt hoặc không đủ năng lực để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình, thì Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền bằng văn bản cho một thành viên thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên. Trường hợp không có thành viên được ủy quyền thì một trong số các thành viên Hội đồng thành viên triệu tập họp các thành viên còn lại bầu một người trong số các thành viên tạm thời thực hiện quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên theo nguyên tắc đa số quá bán.
Điều 10. Triệu tập họp Hội đồng thành viên
10.1. Hội đồng thành viên được triệu tập họp theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc theo yêu cầu của thành viên hoặc nhóm thành viên quy định tại điểm i và điểm k khoản 6.1 Điều 6 của điều lệ này. Cuộc họp của Hội đồng thành viên được tổ chức tại trụ sở chính của công ty.
Chủ tịch Hội đồng thành viên chuẩn bị chương trình, nội dung tài liệu và triệu tập họp Hội đồng thành viên. Thành viên có quyền kiến nghị bổ sung nội dung chương trình họp bằng văn bản. Kiến nghị phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với thành viên là tổ chức; họ, tên, chữ ký của thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền;
b. Tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp;
c. Nội dung kiến nghị đưa vào chương trình họp;
d. Lý do kiến nghị.
Chủ tịch Hội đồng thành viên phải chấp thuận kiến nghị và bổ sung chương trình họp Hội đồng thành viên nếu kiến nghị có đủ nội dung theo quy định được gửi đến trụ sở chính của công ty chậm nhất 01 ngày làm việc trước ngày họp Hội đồng thành viên; trường hợp kiến nghị được trình ngay trước khi họp thì kiến nghị được chấp thuận nếu đa số các thành viên dự họp tán thành.
10.2. Thông báo mời họp Hội đồng thành viên có thể bằng giấy mời, điện thoại, fax hoặc phương tiện điện tử khác và được gửi trực tiếp đến từng thành viên Hội đồng thành viên. Nội dung thông báo mời họp phải xác định rõ thời gian, địa điểm và chương trình họp.
Chương trình và tài liệu họp phải được gửi cho thành viên công ty trước khi họp. Tài liệu sử dụng trong cuộc họp liên quan đến quyết định về sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, thông qua phương hướng phát triển công ty, thông qua báo cáo tài chính hằng năm, tổ chức lại hoặc giải thể công ty phải được gửi đến các thành viên chậm nhất 07 ngày làm việc trước ngày họp.
10.3. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập họp Hội đồng thành viên theo yêu cầu của thành viên, nhóm thành viên theo quy định tại  điểm k ,điểm l khoản 6.1 Điều 6 của Điều lệ này trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu thì thành viên, nhóm thành viên đó triệu tập họp Hội đồng thành viên. trong trường hợp này, nếu xét thấy cần thiết, yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh giám sát việc tổ chức và tiến hành họp Hội đồng thành viên; đồng thời có quyền nhân danh mình hoặc nhân danh công ty  khởi kiện Chủ tịch Hội đồng thành viên về việc không thực hiện đúng nghĩa vụ quản lý, gây thiết hại đến lợi ích hợp pháp của thành viên hoặc nhóm thành viên đó.
10.4. Yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên theo qui định tai khoản 10.3 Điều này phải bằng văn bản, có các nội dung chủ yếu sau đây:
a. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với thành viên là tổ chức; tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp  giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên yêu cầu;
b. Lý do yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên và vấn đề cần giải quyết;
c. Dự kiến chương trình họp;
d. Họ, tên, chữ ký của từng thành viên yêu cầu hoặc người đại diện theo uỷ quyền của họ.
10.5. Trường hợp yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên không có đủ nội dung theo quy định tại khoản 10.4 Điều này thì Chủ tịch Hội đồng thành viên phải thông báo bằng văn bản cho thành viên, nhóm thành viên có liên quan biết trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
Trong các trường hợp khác, Chủ tịch Hội đồng thành viên phải triệu tập họp Hội đồng thành viên trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập họp Hội đồng thành viên theo quy định thì phải chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về thiệt hại xảy ra đối với công ty và thành viên có liên quan của công ty. Trong trường hợp này, thành viên hoặc nhóm thành viên đã yêu cầu có quyền triệu tập họp Hội đồng thành viên. Chi phí hợp lý cho việc triệu tập và tiến hành họp Hội đồng thành viên sẽ được công ty hoàn lại.
Điều 11 Điều kiện và thể thức họp Hội đồng thành viên.
11.1. Cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành khi có số thành viên dự họp sở hữu ít nhất 65% vốn điều lệ;
11.2. Triệu tập họp Hội đồng thành viên trong trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 11.1 Điều này thì được thực hiện như sau: Triệu tập họp lần thứ hai phải được thực hiện trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc họp Hội đồng thành viên triệu tập lần thứ hai được tiến hành khi có số thành viên dự họp sở hữu ít nhất 50% vốn điều lệ;
12.3. Trường hợp cuộc họp lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 11.2 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày dự định họp thứ hai. Trong trường hợp này, cuộc họp Hội đồng được tiến hành không phụ thuộc số thành viên dự họp và số vốn điệu lệ được đại diện bởi số thành viên dự họp.
11.4. Thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên phải tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên.
Điều 12. Nghị quyết của Hội đồng thành viên.
12.1. Hội đồng thành viên thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp, hoặc lấy ý kiền bằng văn bản về các vấn đề sau:
a. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
b. Quyết định phương hướng phát triển công ty;
c. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc
d. Thông qua báo cáo tài chính hàng năm;
đ. Tổ chức lại hoặc giải thể công ty.
12.2. Quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua tại cuộc họp trong các trường hợp sau đây:
a. Được số phiếu đại diện ít nhất 65% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp tán thành;
b. Được số phiếu đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp tán thành đối với quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty; sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; tổ chức lại, giải thể công ty.;
12.3. Nghị quyết của Hội đồng thành viên được thông qua dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản khi được số thành viên sở hữu ít nhất 65% vốn điều lệ tán thành;
Điều 13. Biên bản họp Hội đồng thành viên
13.1. Các cuộc họp Hội đồng thành viên phải được ghi biên bản và có thể ghi âm hoặc ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác.
13.2. Biên bản họp Hội đồng thành viên phải làm xong và thông qua ngay trước khi kết thúc cuộc họp. Biên bản phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a. Thời gian và địa điểm họp, mục đích, chương trình họp;
b. Họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện theo uỷ quyền dự họp; họ tên, tỷ lệ vốn góp, số vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện uỷ quyền của thành viên không dự họp;
c. Vấn đề được thảo luận và biểu quyết: tóm tắt ý kiến phát biểu của thành viên về từng vấn đề thảo luận;
d. Tổng số phiếu biểu quyết tán thành, không tán thành, không có ý kiến đối với từng vấn đề biểu quyết;
đ. Các quyết định được thông qua;
e. Họ, tên, chữ ký của thành viên, người đại diện theo uỷ quyền dự họp.
Điều 14. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến thành viên bằng văn bản để thông qua quyết định được thực hiện theo quy định sau đây:
14.1. Chủ tịch Hội đồng thành viên quyết định việc lấy ý kiến thành viên Hội đồng thành viên bằng văn bản để thông qua quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền;
14.2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có trách nhiệm tổ chức việc soạn thảo, gửi các báo cáo, tờ trình về nội dung cần quyết định, dự thảo quyết định và phiếu lấy ý kiến đến các thành viên Hội đồng thành viên.
Phiếu lấy ý kiến phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh của công ty;
b. Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, tỷ lệ phần vốn đại diện của thành viên Hội đồng thành viên;
c. Vấn đề cần lấy ý kiến và ý kiến trả lời tương ứng theo thứ tự tán thành, không tán thành và không có ý kiến;
d. Thời hạn cuối cùng phải gửi phiếu lấy ý kiến về công ty;
đ. Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên.
Phiếu lấy ý kiến có nội dung đầy đủ, chính xác được thành viên gửi về công ty trong thời hạn quy định được coi là hợp lệ;
14.3 Chủ tịch Hội đồng thành viên tổ chức việc kiểm phiếu, lập báo cáo và thông báo kết quả kiểm phiếu, quyết định được thông qua đến các thành viên trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn mà thành viên phải gửi ý kiến về công ty. Báo cáo kết quả kiểm phiếu phải có các nội dung chủ yếu theo quy định tại khoản 13.2 Điều 13 của Điều lệ này.
Điều 15. Giám đốc.
15.1 Giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
15.2 Giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a. Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng thành viên;
b. Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;
c. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
d. Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty;
đ. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
e. Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên;
g. Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;
h. Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên;
i. Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
k. Tuyển dụng lao động;
Điều 16. Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc
16.1. Thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc công ty có các nghĩa vụ sau đây:
a. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và thành viên công ty;
b. Trung thành với lợi ích của công ty và thành viên công ty; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty; không được lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
c. Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho công ty về các doanh nghiệp  mà họ và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty;
16.2. Giám đốc không được tăng lương, trả thưởng khi công ty không có khả năng thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn.
Điều 17. Tiêu chuẩn và điều kiện của Giám đốc
Giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a. Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng không được quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh Nghiệp.
b. Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty.
Điều 18. Thù lao, tiền lương và thưởng của thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc
18.1. Công ty trả thù lao, tiền lương và thưởng cho Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc và người quản lý khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.
18.2. Thù lao, tiền lương của thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc và người quản lý khác được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hàng năm của công ty.
Điều 19. Người đại diện theo pháp luật
19.1. Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty. Các giấy tờ giao dịch phải ghi rõ điều đó.
19.1a. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
19.1b. Người đại diện theo pháp luật vắng mặt tại Việt Nam quá 30 ngày mà không ủy quyền cho người khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bị chết, mất tích, tạm giam, kết án tù, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì Hội đồng thành viên cử người khác làm người đại diện theo pháp luật của công ty.
19.2. Số lượng người đại diện: 01;
19.3. Nhiệm vụ quyền hạn:
a. Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng thành viên;
b. Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;
c. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
d. Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty;
đ. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
e. Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên;
g. Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;
h. Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên;
i. Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
k. Tuyển dụng lao động;
Điều 20: Số lượng, hình thức, nội dung mẫu con dấu của doanh nghiệp và quản lý sử dụng con dấu.
20.1. Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:
a) Tên doanh nghiệp; địa chỉ quận, thành phố của trụ sở;
b) Mã số doanh nghiệp.
c) Con dấu hình tròn, kích cỡ (3,6 cm), mầu mực dấu đỏ và Doanh nghiệp có 01 mẫu con dấu thống nhất về nội dung, hình thức và kích thước.
20.2. Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
20.3. Công ty có 01 con dấu, nhân viên phòng văn thư công ty quản lý, sử dụng đóng vào các văn bản công ty phát hành và lưu giữ con dấu thực hiện tại trụ sở công ty và chỉ được mang con dấu ra khỏi trụ sở chính khi được Chủ tịch hội đồng thành viê chấp thuận bằng văn bản;
Điều 21. Ban kiểm soát, trưởng ban kiểm soát
Nếu Công ty phát triển có trên 11 thành viên thì Hội đồng thành viên thành lập Ban kiểm soát và Trưởng ban kiểm soát.
1. Quyền và nghĩa vụ của Ban Kiểm soát.
a) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty;
b) Trung thành với lợi ích của công ty; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
Điều 22. Hợp đồng, giao dịch phải được Hội đồng thành viên chấp thuận
22.1. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với các đối tượng sau đây phải được Hội đồng thành viên chấp thuận:
a. Thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên, Chủ tịch HĐTV, người đại diện theo pháp luật của công ty;
b. Người có liên quan của những người quy định tại điểm a khoản này;
c. Người quản lý công ty mẹ, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ;
d. Người có liên quan của người quy định tại điểm c khoản này.
 Người ký kết hợp đồng, giao dịch phải thông báo cho các thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên về các đối tượng có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó; kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dung chủ yếu của giao dịch dự định tiến hành. Hội đồng thành viên phải quyết định việc chấp thuận hợp đồng hoặc giao dịch trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo; trong trường hợp này, hợp đồng, giao dịch được chấp thuận nếu có sự tán thành của số thành viên đại diện ít nhất 65% tổng số vốn có quyền biểu quyết. Thành viên có liên quan trong các hợp đồng, giao dịch không được tính vào việc biểu quyết.
22.2. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu và xử lý theo quy định của pháp luật khi được ký kết không đúng quy định tại khoản 22.1 Điều này, gây thiệt hại cho công ty. Người ký kết hợp đồng, giao dịch, thành viên có liên quan và người có liên quan của thành viên đó phải bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch được ký kết không đúng theo quy định tại khoản 22.1 và khoản 22.2 Điều này hoặc gây thiệt hại cho công ty.
Điều 23. Mua lại phần vốn góp
23.1. Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình, nếu thành viên đó đã bỏ phiếu không tán thành đối với nghị quyết của Hội đồng thành viên về vấn đề sau đây:
a. Sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên;
b. Tổ chức lại công ty;
Yêu cầu mua lại phần vốn góp phải bằng văn bản và được gửi đến công ty trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua nghị quyết quy định tại các điểm a và b khoản này.
23.2. Khi có yêu cầu của thành viên quy định tại khoản 23.1 điều này, nếu không thỏa thuận được về giá thì công ty phải mua lại phần vốn góp của thành viên đó theo giá thị trường. Việc thanh toán chỉ được thực hiện nếu sau khi thanh toán đủ phần vốn góp được mua lại, công ty vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
23.3. Trường hợp công ty không mua lại phần vốn góp theo quy định tại khoản 23.2 Điều này thì thành viên đó có quyền tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc người khác không phải là thành viên.
Điều 24. Chuyển nhượng phần vốn góp
Trừ trường hợp quy định tại khoản 25.6  Điều 25, thành viên công ty có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định sau đây:
24.1. Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện;
24.2. Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc mua không hết trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày chào bán.
Điều 25. Xử lý phần vốn góp trong các trường hợp khác
25.1   Trường hợp thành viên là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của thành viên đó là thành viên của công ty. Trường hợp thành viên là cá nhân bị Tòa án tuyên bố mất tích thì người quản lý tài sản của thành viên đó theo quy định của pháp luật về dân sự là thành viên của công ty.
25.2.  Trường hợp có thành viên bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự thì quyền và nghĩa vụ của thành viên đó trong công ty được thực hiện thông qua người giám hộ.
25.3. Phần vốn góp của thành viên được công ty mua lại hoặc chuyển nhượng trong các trường hợp sau đây:
a. Người thừa kế không muốn trở thành thành viên;
b. Người được tặng cho theo quy định tại khoản 24.5 Điều này không được Hội đồng thành viên chấp thuận làm thành viên;
c. Thành viên là tổ chức đã giải thể hoặc phá sản.
 25.4   Trường hợp phần vốn góp của thành viên là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.
25.5. Thành viên có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác.
 Trường hợp người được tặng cho là vợ, chồng, cha, mẹ, con, người có quan hệ họ hàng đến hàng thừa kế thứ ba thì đương nhiên là thành viên của công ty. Trường hợp người được tặng cho là người khác thì chỉ trở thành thành viên của công ty khi được Hội đồng thành viên chấp thuận.
25.6. Trường hợp thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ thì người nhận thanh toán có quyền sử dụng phần vốn góp đó theo một trong hai cách sau đây:
a. Trở thành thành viên của công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận;
b. Chào bán và chuyển nhượng phần vốn góp đó theo quy định tại Điều 24 của Điều lệ này.
CHƯƠNG III TÀI CHÍNH
Điều 26. Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
26.1. Thành viên phải góp đầy đủ và đúng hạn bằng loại tài sản góp vốn như đã cam kết. Trường hợp thành viên thay đổi loại tài sản góp vốn đã cam kết thì phải được sự nhất trí của các thành viên còn lại; công ty thông báo bằng văn bản nội dung thay đổi đó đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày chấp thuận sự thay đổi.
26.2. Trường hợp có thành viên không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp được coi là nợ của thành viên đó đối với công ty; thành viên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh do không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.
26.3. Sau thời hạn cam kết lần cuối mà vẫn có thành viên chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp được xử lý theo một trong các cách sau đây:
a. Một hoặc một số thành viên nhận góp đủ số vốn chưa góp;
b. Huy động người khác cùng góp vốn vào công ty;
c. Các thành viên còn lại góp đủ số vốn chưa góp theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty
Sau khi số vốn còn laị được góp đủ theo quy định tại khoản này, thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty và công ty đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh theo quy định Luật Doanh Nghiệp 2014
26.4. Tại thời điểm góp đủ giá trị phần vốn góp, thành viên được công ty cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp có các nội dung chủ yếu sau đây:
a. Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b. Vốn điều lệ của công ty;
c. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, số quyết định thành lập hoặc mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;
d. Phần vốn góp, giá trị vốn góp của thành viên;
đ. Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
e. Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
 26.5. Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp.
Điều 27. Tăng, giảm vốn điều lệ
27.1. Theo quyết định của Hội đồng thành viên, công ty có thể tăng vốn điều lệ bằng các hình thức sau đây :
a. Tăng vốn góp của thành viên;
b. Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.
27.2. Trường hợp tăng vốn góp của thành viên thì vốn góp thêm được phân chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty. Thành viên phản đối quyết định tăng thêm vốn điều lệ có thể không góp thêm vốn. Trong trường hợp này, số vốn góp thêm đó được chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty.
Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc tiếp nhận thêm thành viên phải được sự nhất trí của các thành viên.
27.3. Theo quyết định của Hội đồng thành viên, công ty có thể giảm vốn điều lệ bằng các hình thức sau đây:
a. Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn hai năm, kể từ ngày đăng ký kinh doanh; đồng thời vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên;
b. Mua lại phần vốn góp theo quy định tại Điều 24 của Điều lệ này;
c. Điều chỉnh giảm mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản giảm xuống của công ty.
Điều 28. Quyết toán và phân chia lợi nhuận
28.1. Công ty chỉ được chia lợi nhuận cho các thành viên khi kinh doanh có lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi chia lợi nhuận.
28.2. Hằng năm sau khi thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước, lập quỹ dự trữ bắt buộc và thanh toán tất cả các khoản nợ đến hẹn phải trả, lợi nhuận sẽ được phân bổ như sau:
a. Quỹ dự trữ bắt buộc: 5 %
b. Quỹ phúc lợi tập thể : 5%
c. Quỹ phát triển kinh doanh : 10%
d. Quỹ khen thưởng : 5%
Các quỹ khác sẽ do Hội đồng thành viên quyết định tuỳ thuộc vào tình hình kinh doanh và phù hợp với các quy định của pháp luật.
28.3. Sau khi đã trích lập các quỹ và thanh toán các khoản nợ đến hẹn phải trả, Hội đồng sẽ quyết định việc phân chia lợi nhuận cho các thành viên theo tỷ lệ vốn góp. Các khoản lỗ trong kinh doanh cũng sẽ được chia sẻ cho các thành viên theo tỷ lệ vốn góp.
28.4. Nếu như Công ty chuyển lỗ từ năm trước sang thì lợi nhuận của năm hiện tại trước hết sẽ được dùng để trang trải phần lỗ đó. Theo quyết định của Hội đồng, các khoản lợi nhuận được Công ty giữ lại do được chuyển từ các năm trước qua có thể được phân chia cùng với các khoản lợi nhuận có thể chia của năm hiện tại.
Điều 29. Thu hồi phần vốn góp đã hoàn trả hoặc lợi nhuận đã chia
Trường hợp hoàn trả một phần vốn góp do giảm vốn điều lệ trái với quy định tại khoản 27.3 và khoản 28.4 của Điều lệ này hoặc chia lợi nhuận cho thành viên trái với quy định tại khoản 28.1 Điều 28 của Điều lệ này thì các thành viên phải hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản khác đã nhận hoặc phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty cho đến khi các thành viên đã hoàn trả đủ số tiền, tài sản khác đã nhận tương đương với phần vốn đã giảm hoặc lợi nhuận đã chia.
CHƯƠNG IV  GIẢI THỂ, PHÁ SẢN VÀ THANH LÝ TÀI SẢN
Điều 30. Giải thể
30.1.  Công ty sẽ giải thể trong các trường hợp sau đây:
a. Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
b. Theo quyết định của hội đồng thành viên.
c. Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh Nghiệp trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
d. Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
 30.2.  Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.
Điều 31. Thủ tục giải thể, thanh lý tài sản
Việc giải thể doanh nghiệp được thực hiện theo quy định sau đây:
31.1. Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp. Quyết định giải thể doanh nghiệp có nội dung chủ yếu sau đây:
a. Tên, địa chỉ trụ sở chính của Công ty;
b. Lý do giải thể;
c. Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của Công ty; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp lý hợp đồng không vượt quá sáu tháng, kể từ  ngày thông qua quyết định giải thể;
d. Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp  đồng lao động;
e. Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật.
31.2. Hội đồng thành viên trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản Công ty.
31.3. Các khoản nợ của Công ty được thanh toán theo thứ tự sau đây:
a. Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi viêc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thảo ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
b. Nợ thuế và các khoản nợ khác.
Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại thuộc về các thành viên công ty.
31.4. Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của công ty gửi hồ sở giải thể doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
31.5. Trường hợp Công ty bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Công ty giải thể trong thời hạn sáu tháng. Trình tự và thủ tục giải thể được thực hiện theo quy định tại Điều này.
Điều 32. Phá sản doanh nghiệp
Việc phá sản doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản.
CHƯƠNG V  QUY ĐỊNH THỰC HIỆN
Điều 33. Tranh chấp
Các tranh chấp nội bộ giữa Công ty với thành viên của Công ty, giữa các thành viên Công ty với nhau liên quan đến thành lập, hoạt động giải thể Công ty trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải. Nếu không được sẽ đưa ra giải quết tại Toà kinh tế Toà án Nhân dân.
Điều 34. Sửa đổi, bổ sung
Điều lệ này có thể được sửa đổi, bổ sung theo nghị quyết của Hội đồng thành viên.
Điều 35. Hiệu lực
35.1 Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày có Đăng ký doanh nghiệp.
35.2 Điều lệ này được lập thành 5 chương 35 điều, được ký bởi tất cả các thành viên và làm thành 03 bản có giá trị như nhau và được thông qua ngày  .... / ….  /202….
 
Chữ ký của các thành viên
 
 
 
 
……………………
 
 
 
 
 
 
………………………….
Người đại diện theo pháp luật
( Giám đốc)
 
 
 
 
…………………………..